Thuật Ngữ Truyện Ngôn Tình Trung Quốc

8/10 - (2 bình chọn)

Tổng hợp những thuật ngữ được sử dụng riêng trong các câu chuyện ngôn tình Trung Quốc. Với những ai thường xuyên theo dõi các truyện ngôn tình chắc hẳn đã không còn quá xa lạ với những thuật ngữ này. Tuy nhiên, với những ai mới bắt đầu tìm hiểu thế giới ngôn tình thì những thuật ngữ dưới đây chắc chắn sẽ giúp bạn khám phá thế giới này dễ dàng hơn.

Thể loại truyện ngôn tình
– Xuyên không: Nhân vật vượt qua thời gian/ không gian đến một thời gian/ không gian khác
– Phản xuyên: Nhân vật đến từ một thời gian/ không gian khác
– Thanh xuyên: Vượt thời gian về triều đại nhà Thanh
– Huyền huyễn: Truyện có yếu tố phép thuật, kỳ ảo… được đặt trong bối cảnh siêu tưởng (tiên giới, ma giới…)
– Dị giới/ dị giới nguyên thủy: Thế giới khác / Thế giới khác trong bối cảnh nguyên thủy
– Tiên hiệp, tu chân: Truyện có yếu tố thần tiên, tu đạo.
– Trọng sinh: Nhân vật chết đi rồi sống lại hoặc “nhập” vào một cơ thể khác
– Võng du: Truyện miêu tả song song giữa cuộc sống ảo trên mạng và ngoài đời thực của nhân vật.
– Đồng nhân: Thể loại truyện lấy bối cảnh từ truyện tranh, phim ảnh, phim hoạt hình, hoặc một câu chuyện nào đó có sẵn. Nhân vật chính có thể là nhân vật đến từ thế giới hiện thực hoặc một nhân vật hoàn toàn mới trong câu chuyện đó.
– Quân nhân văn: Truyện có đề tài liên quan đến quân nhân
– Điền văn: Hay còn gọi là văn cày ruộng, những câu chuyện thuộc dạng 1+ 1 = 2, không có cao trào, nút thắt, chỉ xoay quanh cuộc sống hằng ngày của nhân vật, bình thản, chầm chậm.
– Ngược: Nhân vật bị hành hạ về thể xác (Ngược thân) hoặc tinh thần (Ngược tâm)
– Sủng: Ngược lại với ngược
– Sắc : Hay nôm na gọi là thịt, những truyện có những cảnh rating 18+, 20+
– Hào môn thế gia: Nhà giàu quyền thế
– Cán bộ cao cấp: Con ông cháu cha, nói chung là liên quan đến quan trường
– Hắc đạo/ Hắc bang: Xã hội đen
– Cung đấu: Đấu đá tranh đoạt trong cung đình
– Thanh mai trúc mã: Hai nhân vật chính là bạn từ bé
– Thanh xuân vườn trường: Học đường, cuộc sống sinh viên
– Cường thủ hào đoạt: Cưỡng ép, chiếm đoạt, ép buộc nữ/nam chính yêu hoặc sống chung
– Sư đồ luyến/ sư sinh luyến: Tình sư phụ đồ đệ/ học sinh thầy giáo
– Tỷ đệ luyến: Tình chị em
– Niên hạ: Nam chính nhỏ tuổi hơn nữ chính (Tỷ đệ luyến).
– NP: Một nữ với nhiều nam or ngược lại
– Nữ tôn: Truyện mang tư tưởng trọng nữ khinh nam, nữ chính thường rất men lì còn nam thì ngược lại
– Nữ hiệp: Gần giống như nữ tôn, thường liên quan đến đấu đá giang hồ
– Nữ phẫn nam trang: Nữ giả nam
– Nữ truy nam: Nữ theo đuổi nam
– Tiền hôn hậu ái: Cưới trước yêu sau
– Incest: Truyện có yếu tố loạn luân
– HE: Happy Ending – Kết vui; SE: Sad Ending – Kết buồn; OE: Open Ending – Kết mở; GE: Good Ending – Kết ổn; BE: Bad Ending – Kết tệ;

Những từ viết tắt, ngôn ngữ mạng và một số từ lóng, phương ngữ hay được dùng trong ngôn tình:
– 419 = for one night = tình một đêm
– 5555 = wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc
– A phiến = Phim A (adult)
– AA: mỗi người trả một nửa tiền
– Ăn cơm mềm: Chỉ những người đàn ông bám váy vợ
– Ăn dấm chua = Ghen
– Bóng đèn = kỳ đà cản mũi
– BT = biến thái
– Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quá nhàm chán
– Chân chó = nịnh bợ, xun xoe
– Chụp mã thí = Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc
– CJ = Thuần khiết (từ mạng)
– CN = Xử nữ (từ mạng)
– Đi SHI = đi tử -> cách nói vui của từ đi chết
– GC = cao trào
– GD = gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ
– GG = ge ge = ca ca
– HHP = Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng)
– Hll = Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp
– Hủ nữ = Những cô gái sùng bái, ủng hộ quan hệ nam x nam
– JJ = ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là “cậu em nhỏ” của các zai =)))
– JQ = Jian qing = Gian tình = tình cảm mờ ám
– JS = Gian thương
– Khai hoàng khang: Những truyện cười có nội dung liên quan đến tình dục
– Khiết phích = Bệnh sạch sẽ
– Khủng long: Chỉ các cô gái có vẻ ngoài khó coi
– LJ = Rác rưởi
– LR = Lạn nhân = kẻ tồi tệ
– Luyến đồng = thích trẻ con; luyến muội = thích em gái
– MM = mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp
– Nam trư/ nữ trư: Chỉ nam chính nữ chính (thường) với nghĩa châm chọc
– NC = Não tàn
– Ngưu B: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc)
– Nhĩ muội: một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ
– NND: Nhĩ nãi đích = Bà nội mi
– Phú nhị đại = Con ông cháu cha
– Phúc hắc: phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối
– PK = Player Killer: nôm na là đồ sát (game)
– PP = mông (từ mạng)
– QJ = Cường gian
– Quang côn = độc thân
– RP = Nhân phẩm/ vận may
– SB = ngu quá
– SL = sắc lang = dê già, dê cụ
– Thẳng nam = đàn ông có giới tính bình thường
– Thảo nê mã: Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa +_+|||
– Tiểu bạch kiểm = trai bao/ những chàng trai trắng trẻo (thường mang nghĩa châm chọc)
– Tiểu chính thái = shotaro = những chàng trai/ bé trai ngây thơ
– Tiểu dạng: Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường
– Tiểu khai = Đại gia
– Tiểu mật = bồ nhí
– Tiểu tam = kẻ thứ ba (nữ) trong mối quan hệ tình cảm
– Tiểu thí hài = Người trẻ tuổi, nhóc con
– TM: Tha mụ = Mẹ nó
– TMD: Tha mụ đích = Mẹ nó chứ
– TNND: Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ
– Tra nam = gã đàn ông tồi tệ
– Trạch nữ = những cô gái lập dị, có sở thích ngồi nhà suốt ngày đọc truyện, xem phim, vv và vv…
– Trang B, giả B: Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo
– WS = Bỉ ổi (từ mạng)
– WSN = Gã bỉ ổi
– XB = Tiểu Bạch = Người ngây thơ
– XDJM = Huynh đệ tỷ muội
– XE = Tà ác
– YD: Ý dâm = suy nghĩ bất chính
– YY: Tự sướng, tự tưởng tượng

(Nguồn: Sưu tầm)

Loading...
error: Content is protected !!